chứng khoán là gì

Chứng khoán là gì – Các loại chứng khoán trên thị trường?

Các loại chứng khoán phổ biến và dễ chơi nhất là gì? Muốn làm giàu thì phải kinh doanh hoặc đầu tư. Đúng như thế đầu tư là một phương thức giúp “tiền đẻ ra tiền”. Tuy nhiên giữa vô vàng hình thức đầu tư trên thị trường hiện nay thì phần lớn nhà kinh doanh vẫn tin tưởng và chọn đầu tư chứng khoán để đầu tư. Vậy chứng khoán là gì? Các loại chứng khoán thịnh hành tại Việt Nam gồm những gì? Hãy cùng Tui Kiếm Tiền tìm hiểu ngay nhé

Xem thêm bài viết liên quan
- Các thuật ngữ trong chứng khoán
- Hướng dẫn cách giao dịch chứng khoán
- Tổng hợp các app chứng khoán
- Rủi ro khi chơi chứng khoán

Chứng khoán là gì?

Chứng khoán là gì ?

Chứng khoán là một loại tài sản tài chính có giá trị được công khai trên thị trường tài chính. Các loại chứng khoán là loại cổ phiếu hoặc trái phiếu cùng một số công cụ tài chính khác. Các công ty có niềm tin ở tiềm năng kinh doanh. Sẽ chào bán cổ phiếu có thể thuyết phục những nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu của họ. Trừ khi một số công ty cần đến tiền. Sẽ bán trái phiếu nhằm kêu gọi vốn từ nhiều nhà đầu tư.

Một trong những ưu điểm của đầu tư vào chứng khoán là khả năng phát triển mạnh của vốn đầu tư. Nếu bạn đầu tư cho một công ty tăng trưởng mạnh. Giá cổ phiếu của công ty này sẽ đi lên cực kỳ nhanh chóng và đem lại lợi nhuận cao cho bạn. Tuy nhiên, đầu tư vào chứng khoán cũng sẽ mang tới rủi ro nhất định. Giá cổ phiếu sẽ sụt giảm đáng kể nếu công ty không kinh doanh tốt. Khi thị trường tài chính thế giới đang bị bất ổn. 

Muốn đầu tư vào chứng khoán hiệu quả thì cần phân tích thị trường kỹ càng. Cũng có thể phân tích thị trường nhằm giúp cho các quyết định đầu tư đúng đắn. Ngoài ra cũng phải có kiến thức trong xây dựng chiến lược đầu tư. Và quản trị rủi ro nhằm bảo đảm vốn đầu tư của bạn được an toàn.

Tham khảo sách học đầu tư chứng khoán đang SALE

Chứng khoán bao gồm các loại nào?

Chứng khoán bao gồm các loại nào

Có rất nhiều hình thức đầu tư chứng khoán trên thị trường hiện nay. Và mỗi hình thức đầu tư đều sở hữu những thế mạnh và nhược điểm khác nhau. Nên tùy thuộc vào khả năng tài chính, kế hoạch kinh doanh cũng như logic đầu tư. Mà bạn có thể chọn hình thức đầu tư khác nhau nhằm đảm bảo có lợi cho việc kinh doanh của bạn.

Cổ phiếu (Stocks) 

Thường được biết đến trong  tiếng Anh là “stock “. Là một dạng giấy do doanh nghiệp sử dụng nhằm huy động vốn các nhà đầu tư. Mỗi cổ phiếu tượng trưng cho một phần sở hữu của công ty. Cổ đông sở hữu cổ phiếu sẽ được nhận những quyền lợi về tiền lợi tức phù hợp với tỷ lệ sở hữu của mình. 

Các công ty bán cổ phiếu nhằm bổ sung vốn và tài trợ cho những hoạt động kinh doanh mới. Mua Sắm tài sản hoặc thanh toán nợ. Nhà đầu tư mua cổ phiếu với kỳ vọng thu lại lợi nhuận thông qua việc sở hữu cổ phiếu. Lợi nhuận này có thể là từ việc chi trả cổ tức hay thông qua việc bán cổ phiếu với giá cao hơn giá mua ban đầu.

Trái phiếu (Bonds) 

Trái phiếu (hoặc thường viết là trái tức trong tiếng Anh là “bonds “) . Là một loại giấy tờ có giá trị được các công ty hay chính phủ sử dụng nhằm vay mượn tiền từ những nhà đầu tư. Trái phiếu được xem là một loại khoản đầu tư rủi ro hơn so với cổ phiếu. Vì lãi suất của trái phiếu được định trước và không chịu áp lực từ biến động của thị trường chứng khoán. 

Các công ty hay chính phủ sở hữu trái phiếu có thể vay mượn tiền nhằm đầu tư cho những hoạt động mới như trả nợ hoặc kinh doanh. Trong khi đó, nhiều nhà đầu tư mua trái phiếu nhằm đặt cược các cơ hội thu nhập ổn định và bảo toàn tài sản. Lãi suất trả trên trái phiếu được định trước. Lãi suất này được trả theo tháng, hàng quý hay cả năm.

Quỹ đầu tư chứng khoán (Mutual Funds)

Là một loại quỹ đầu tư được lập nên bởi cách sử dụng tiền của các nhà đầu tư nhằm mua những tài sản chứng khoán khác nhau. Nhà quản lý quỹ sẽ đầu tư số tiền trên cho một danh mục phong phú các loại chứng khoán. Từ cổ phiếu, trái phiếu đến những công cụ tài chính khác. 

Người đầu tư sẽ mua các đơn vị quỹ hoặc sở hữu một phần của quỹ. Sẽ thu lại lợi nhuận căn cứ trên hiệu suất của quỹ. Lợi nhuận được phân bổ dưới dạng tiền lãi hay tiền cổ tức. Phụ thuộc vào chiến lược đầu tư của quỹ.

Chứng chỉ quỹ (Exchange-Traded Funds – ETFs)

Được nhắc đến trong một dạng thị trường giao dịch chứng khoán chưa niêm yết. Và giao dịch trên nhiều thị trường giao dịch chứng khoán. ETFs gồm một loạt loại chứng khoán giống nhau là hàng hoá và tiền tệ. Các tài sản giao dịch cũng gắn với giá của hàng hoá căn bản bao gồm vàng, dầu thô và khí.

Chứng quyền (Warrants)

Chứng quyền (Warrants) là một loại giấy chứng nhận do công ty phát hành. Cho phép chủ sở hữu của chứng quyền mua. Hoặc bán một loại tài sản cụ thể (thường là cổ phiếu) với một giá cố định (giá thực hiện) trong một khoảng thời gian nhất định. Chứng quyền thường được phát hành kèm theo một loại tài sản cơ sở. Và giá trị của chúng sẽ phụ thuộc vào giá trị của tài sản cơ sở đó.

Ngoài những loại chứng khoán trên, còn có nhiều loại chứng khoán khác như quyền chọn (Options). Chứng chỉ tiền gửi (Certificates of Deposit – CD), chứng khoán trái phiếu có phân chia (Convertible Bonds), v.v

Tại Việt Nam có những loại chứng khoán nào?

Tại Việt Nam có những loại chứng khoán nào ?

Chỉ cần Google là bạn có thể biết ngay. Ở đây tuikiemtien sẽ liệt kê và tóm tắt dễ hiểu nhất cho bạn. Thị trường Việt Nam hiện đang phổ biến những loại chứng khoán sau:

  1. Cổ phiếu (Stocks): Chứng nhận sở hữu một phần vốn của công ty phát hành.
  2. Trái phiếu (Bonds): Chứng nhận một khoản nợ mà công ty phát hành sẽ trả lại với lãi suất được cam kết.
  3. Chứng chỉ quỹ (Exchange-Traded Funds – ETFs): Quỹ đầu tư được giao dịch trên sàn chứng khoán. Bao gồm một tập hợp các cổ phiếu hoặc trái phiếu.
  4. Chứng quyền (Warrants): Quyền mua hoặc bán một số lượng cổ phiếu. hoặc trái phiếu tại một giá cố định trong tương lai.
  5. Chứng khoán quỹ (Investment Trust Securities – ITS): Quỹ đầu tư được quản lý chuyên nghiệp và được phân phối dưới dạng chứng khoán.
  6. Trái phiếu doanh nghiệp (Corporate bonds): Trái phiếu phát hành bởi các doanh nghiệp với mục đích huy động vốn.
  7. Chứng khoán định chế (Derivatives): Gồm các sản phẩm tài chính như tùy chọn (options). Hợp đồng tương lai (futures). Hợp đồng chênh lệch (swaps) được sử dụng để bảo vệ hoặc đầu tư vào tài sản khác nhau.
  8. Chứng khoán đầu tư (Investment Certificates): Là chứng chỉ do các quỹ đầu tư phát hành. Cho phép người đầu tư góp vốn để mua vào các tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân hàng…

Tham khảo các khóa học đầu tư, kinh doanh có đánh giá tốt
Nhập TUIRIVIU để được giảm 40% trên Unica

Các loại chứng khoán này được giao dịch trên các sàn chứng khoán tại Việt Nam như Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX). Sở Giao dịch Chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán UPCoM.

Bạn thích bài này chứ?
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận